Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đối với \(C_6H_{14}\) (đồng đẳng của ankan):
-Tính chất hóa học đặc trưng là: phản ứng thế.
-Ví dụ: tác dụng với halogen:
\(C_6H_{14}+Cl_2\underrightarrow{as}C_6H_{13}Cl+HCl\)
Đối với \(C_5H_{10}\) (đồng đẳng của anken):
-Tính chất hóa học đặc trưng là: phản ứng cộng.
-Ví dụ: \(C_5H_{10}+H_2\xrightarrow[t^o]{Ni}C_5H_{12}\)
Đối với \(C_6H_{10}\) (đồng đẳng của ankan):
-Tính chất hóa học đặc trưng là: phản ứng thế.
-Ví dụ: tác dụng với halogen:
\(C_6H_{10}+Cl_2\underrightarrow{as}C_6H_9Cl+HCl\)
Đối với \(C_5H_{10}\) (đồng đẳng của anken):
-Tính chất hóa học đặc trưng là: phản ứng cộng.
-Ví dụ: \(C_5H_{10}+H_2\xrightarrow[t^o]{Ni}C_5H_{12}\)
nC = 0,2 (mol)
nH = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
nO = 0,25 . 2 - 0,2 . 2 + 0,1 = 0 (mol)
Vậy B chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,2 = 1 : 1
=> (CH)n = 22,4/1 . 1,161 = 26 (g/mol(
=> n = 2
=> CTPT: C2H2
Là một chất khí không màu, không mùi, dễ bắt cháy và nhẹ hơn không khí. Nó không tồn tại ở dạng tinh khiết hoàn toàn mà thường được để trong một dung dịch do tính không ổn định ở dạng tinh khiết. Là chất ít tan trong nước. (tham khảo)
Cho các cặp chất sau:
1) Al và khí Cl2.
2) Al và HNO3 đặc, nguội.
3) Fe và H2SO4 đặc, nguội.
4) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Có 2 cặp phản ứng đó là:
A. Cặp 1 và 2.
B. Cặp 2 và 3.
C. Cặp 3 và 4.
D. Cặp 1 và 4.
Câu 2:
Hyđrocacbon thơm hay còn gọi là aren bao gồm benzen và đồng đẳng của nó, hyđrocacbon thơm nhiều nhân, hợp chất thơm không chứa vòng benzen. Tên gọi "thơm" xuất phát từ chỗ những hợp chất đầu tiên tìm được thuộc loại này có mùi thơm khác nhau.
Câu 1 :
Hydrocacbon không no gồm :nhiều nguyên tử hydro hơn có thể được thêm vào phân tử của nó để làm cho nó bão hòa (nghĩa là bao gồm tất cả các liên kết đơn). Cấu hình của một phân tử cacbon chưa bão hòa có thể là chuỗi thẳng (như anken và akin), hay chuỗi phân nhánh hoặc hợp chất thơm.
b. Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch :
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl (1)
- Không đổi màu : Na2SO4 , NaCl (2)
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không HT : HCl
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (2) :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : NaCl
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Đáp án A
Do phân tử metan chỉ có liên kết đơn, còn phân tử etilen ngoài liên kết đơn, còn có liên kết đôi kém bền nên dễ tham gia phản ứng cộng
Nhôm (AL) nhờ vào đặc tính vật lý dẫn điện, dẫn nhiệt, nhẹ và dễ rát mỏng là một trong những nguyên tố kim loại quan trọng được ứng dụng rất nhiều trong đời sống.
Fe thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. - Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm. - Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. ... - Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng D = 7,86g/cm3.
Trả lời :
~HT~