Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
THAM KHẢO
Các loài thực vật trồng ở vùng bờ biển phía ngoài đê thành rừng thường là những loài cây gỗ, chúng có hệ rễ dày đặc, lan rộng và bám sâu vào đất (đước, sú, vẹt,…). Nhờ có thân cây chắc chắn và hệ rễ phức tạp, các rừng cây này sẽ giúp ngăn cản sự phá hủy của gió bão và sóng biển, giúp bảo vệ đê biển được an toàn, bảo vệ tính mạng và tài sản của người dân vùng ven biển tốt hơn.
Câu 21: Vì sao ở vùng đồi núi nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất?
A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn.
B. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác.
C. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất.
D. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm
Câu 22: Fomaldehyde là một được sử dụng nhiều trong các vật liệu như gỗ dán, thảm, và xốp cách điện… và là một trong các chất gây ô nhiễm không khí trong nhà. Khi hít phải sẽ đau đầu, cảm giác nóng trong cổ họng và khó thở. Có thể sử dụng thực vật để hấp thụ lượng fomaldehyde trong nhà. Hãy xác định tên loài thực vật có thể hấp thụ fomaldehyde.
A. Cây dương xỉ.
B. Cây xương rồng.
C. Cây lan ý.
D. Cây hồng môn
Câu 23: Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?
A. Mối.
B. Rận.
C. Ốc sên.
D. Bọ chét.
Câu 24: Loài chim nào dưới đây có khả năng bơi và lặn tốt nhất?
A. Chim thiên nga. B. Chim sâm cầm. C. Chim cánh cụt. D. Chim mòng biển.
Câu 25: Đặc điểm cơ thể có bộ lông vũ bao phủ cơ thể, có cánh, hô hấp bằng phổi có túi khí thích hợp bay lượn nào?
A. Cá. B. Thú. C. Chim. D. Bò sát.
Câu 26: Đâu là vi khuẩn có lợi.
A. Vi khuẩn lao. B. Vi khuẩn tả. C. Vi khuẩn tụ cầu vàng. D. Vi khuẩn sữa chua.
Câu 27: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:
A. Có kích thước hiển vi. B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ. C . Chưa có cấu tạo tế bào.
D. Có hình dạng không cố định.
Câu 28: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?
A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi.
B. Đau bụng, đi ngoài, phân lẫn máu và chất nhầy
C. Ho, đau họng, khó thở.
D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ.
Câu 29: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?
A. Nấm men. B. Vi khuẩn. C. Nguyên sinh vật. D. Virus.
Câu 30: Trong các thực vật sau, loại nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt?
A. Cây bưởi B. Cây vạn tuế C. Nêu tản D. Cây thông
Cây có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, hạn chế sạt lở, xói mòn, lũ lụt,...
-Trồng nhiều cây giúp cung cấp một lượng lớn oxy cho chúng ta thở. giúp cân bằng lượng oxygen và khí cacbondioxide, giảm bụi, khí độc
=)
Câu 8: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì?
A. Bảo vệ nguồn nước ngầm B. Hạn chế ngập mặn.
C.Giúp giữ đất chống xói mòn D. Điều hòa khí hậu
Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất?
(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp.
(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.
(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (1), (3)
Câu 10: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?
A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Kí sinh D. Cộng sinh
Câu 11: Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đa dạng về môi trường sống B. Số lượng loài ít
C. Đa dạng về lối sống D. Đa dạng về hình thái
Câu 12: Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy?
A. Cá mập B. Cá trắm C. Cá chép D. Lươn
Câu 13: Nhóm các động vật thuộc lớp thú là:
A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà B. Cá heo, lợn, bò, cá voi
C.Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt D. Chó, mèo, tắc kè, gà
Câu 14. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt
C. Giúp lẩn tránh kẻ thù D. Tránh mất nước cho cơ thể
Câu 15: Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là
A. nước ta có địa hình phức tạp B. nước ta có nhiều sông hồ
C. nước ta có diện tích rộng D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều
Câu 16.Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì
A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước B. nuôi con bằng sữa
C. bộ lông dày, giữ nhiệt D. cơ thể có kích thước lớn
Câu 1: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?
A. Lên men bánh, bia, rượu… B. Cung cấp thức ăn
C. Dùng làm thuốc D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật
Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
Câu 3: Ngành thực vật nào phân bố rộng nhất?
A. Hạt kín B. Hạt trần
C. Dương xỉ D. Rêu
Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa. D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 5: Vì sao ở vùng đồi núi nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất?
A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn
B. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất
C. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác
D. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm
Câu 6: Cho các ngành động vật sau:
(1) Thân mềm (4) Ruột khoang
(2) Bò sát (5) Chân khớp
(3) Lưỡng cư (6) Giun
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4) B. ( 1), (4), (5), (6)
C. (2), (3), (5), (6) D. (2), (3), (4), (6)
tham khảo
Xói mòn bờ biển thực chất là việc mất dần đi các lớp trầm tích. Hiện tượng này đe dọa trực tiếp tới đời sống và tính mạng người dân trong khu vực cảnh báo nguy cơ. Để khắc phục, có 3 nhóm giải pháp chính được nhiều nước áp dụng.
Xây các công trình song song với bờ biển: Các công trình này thường được làm bằng thép, ximăng, đá, gỗ, được thiết kế để bảo vệ các vùng đất và tòa nhà khỏi hiện tượng xói mòn vì biển. Đây là cách phổ biến nhất để bảo vệ bờ biển các hòn đảo. Các thiết kế rất đa dạng về hình dáng và kích thước. Điểm hạn chế của phương pháp này là các công trình chỉ bảo vệ được phần lục địa trong một thời gian nhất định, bởi hiện tượng xói mòn vẫn tiếp tục diễn ra ở phía trước của bờ kè. Bãi biển sẽ từ từ bị thu hẹp lại rồi biến mất dần. Bờ đê ở Mundesley, Norfolk, Mỹ. Ảnh: ThinglinkXây đê dọc theo bờ biển: Mục đích của việc xây đê biển là ngăn cát bị dòng hải lưu dọc bờ cuốn đi, bảo tồn được kết cấu bờ biển hoặc ít ra cũng hạn chế được hiện tượng xói mòn dọc bờ biển bằng cách giữ lại cát. Các đê biển thường được cấu tạo bằng đá hoặc ximăng. Việc áp dụng phương pháp này làm nảy sinh hiện tượng một bên cát lở, một bên cát bồi. Kinh nghiệm cho thấy đê biển có hiệu quả nhất khi được xây ở bờ nam và bờ bắc của bãi biển. Thêm cát cho bãi biển: Một lượng cát lớn được bổ sung cho bãi biển, có thể được lấy từ lục địa hoặc ở ngoài khơi. Cát này được trộn với nước rồi bơm ra bãi biển thông qua các ống dẫn. Điểm hạn chế của phương pháp này là khá tốn kém. Ngoài các giải pháp chính trên, hiện trên thế giới có vài công nghệ mới khác được ứng dụng để bảo vệ bãi biển, trong đó có phương pháp khử nước bề mặt bãi biển (beach face dewatering) - hoạt động dựa trên nguyên tắc: Khi mực nước ngầm dưới bãi biển thấp hơn so với dưới đại dương thì hiện tượng bồi đắp cát sẽ được tăng cường. Lúc đó, mỗi khi sóng đánh vào bờ, nước của các con sóng sẽ được “hấp thụ” ngay tại bờ biển khô ráo, đồng thời giữ lại cát cho bờ biển. Phương pháp này đòi hỏi phải lắp đặt một hệ thống tiêu nước đặc biệt dưới bãi biển. Một phương pháp nữa từng được áp dụng ở bờ biển Caribean là sử dụng tảo nhân tạo. Tảo có tác dụng giảm bớt tốc độ của dòng hải lưu, cho phép giữ cát lại quanh các khóm tảo. Sau một thời gian, khóm tảo sẽ bị cát che lấp hết và lúc này, dải cát - tảo sẽ có nhiệm vụ bảo vệ bờ biển khỏi tác động của sóng.không khai thác tài nguyên biển quá mức
không xả rác thải xuống biển
cần có những biện pháp khắc phục việc xâm chiếm biển để làm nơi du lịch,..
D
D