Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
C20H36O4C20H36O4
Giải thích các bước giải:
a) Gọi A là CxHyOzCxHyOz
%mO=100−70,97−10,15=18,88%%mO=100−70,97−10,15=18,88%
x:y:z=%mC/12:%mH/1:%mO/16=70,97/12:10,15/1:18,88/16=5,914:10,15:1,18=5:9:1x:y:z=%mC/12:%mH/1:%mO/16=70,9712:10,151:18,8816=5,914:10,15:1,18=5:9:1
⇒ CTĐGN của A: C5H9OC5H9O
CTPT của A: (C5H9O)n(C5H9O)n
⇒MA=85n=340⇒n=4⇒MA=85n=340⇒n=4
CTPT của A là C20H36O4C20H36O4
b) Gọi A là CxHyOzCxHyOz
mC=12x=MA.70,97%=340.70,97%=240⇒x=24012=20mH=y=MA.10,15%=340.70,97%=36mO=340−12x−y=64⇒z=6416=4mC=12x=MA.70,97%=340.70,97%=240⇒x=24012=20mH=y=MA.10,15%=340.70,97%=36mO=340−12x−y=64⇒z=6416=4
CTPT của A là C20H36O4
a) %Cl = 60,68%
Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.
⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl
b)
Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.
CTDC là : CxHyOz
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_C=\frac{M_A\times\%C}{100\%}=\frac{60\times40\%}{100\%}=24\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{M_A\times\%H}{100\%}=\frac{60\times6,7\%}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_A\times\%O}{100\%}=\frac{60\times53,3\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{m}{M}=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol hợp chất A có 2 mol C , 4 mol H , 2 mol O
CTT C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:2 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2
Gọi CTTQ: CxHyOz
\(x:y:z=\dfrac{57,49}{12}:\dfrac{4,19}{1}:\dfrac{38,32}{16}=4,8:4,2:2,4=2:1,75:1=8:7:4\)
Vậy CTHH của oxybenzone: C8H7O4
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
\(m_C=\dfrac{334.57,49}{100}=192\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{192}{12}=16\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{334.4,19}{100}=14\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{14}{1}=14\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{334.38,32}{100}=128\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{128}{16}=8\left(mol\right)\)
=> CTPT: C16H14O8
Gọi CTHH cần tìm là \(C_xH_yO_z\)
\(\%C=57,49\%\Rightarrow x=\dfrac{334\cdot57,49\%}{12}=16\)
\(\%H=4,19\%\Rightarrow y=\dfrac{334\cdot4,19\%}{1}=14\)
\(\%O=38,32\%\Rightarrow z=\dfrac{334\cdot38,32\%}{16}=8\)
Vậy CTHH cần tìm là \(C_{16}H_{14}O_8\)