Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_C=\dfrac{334.57,49}{100}=192\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{192}{12}=16\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{334.4,19}{100}=14\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{14}{1}=14\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{334.38,32}{100}=128\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{128}{16}=8\left(mol\right)\)
=> CTPT: C16H14O8
Gọi CTHH cần tìm là \(C_xH_yO_z\)
\(\%C=57,49\%\Rightarrow x=\dfrac{334\cdot57,49\%}{12}=16\)
\(\%H=4,19\%\Rightarrow y=\dfrac{334\cdot4,19\%}{1}=14\)
\(\%O=38,32\%\Rightarrow z=\dfrac{334\cdot38,32\%}{16}=8\)
Vậy CTHH cần tìm là \(C_{16}H_{14}O_8\)
Cách 2 :
Khối lượng mol của hiđro là 2 g/mol
=> Khối lượng mol của hợp chất X là 44 g/mol
=> Khối lượng mol của C trong hợp chất X là :
44 * 81,82% = 36 (g/mol)
Mà khối lượng mol 1 nguyên tử C là 12g/mol => Có 3 nguyên tử C trong hợp chất X
Lại có : Khối lượng mol của H trong hợp chất X là :
44 * 18,18% = 8 (g/mol)
Mà 1 nguyên tử H có khối lượng mol là 1g/mol => Có 8 nguyên tử H trong hợp chất X
Vậy CTHH của hợp chất X là C3H8 (đây là propane)
Ta có :
PTKH = 2 (đvC)
=> PTKchất khí X = 2 *22 = 44 (đvC)
=> Khối lượng của C trong hợp chất X là :
44 * 81,82% = 36 (đvC)
Do 1 nguyên tử C nặng 12 đvC => Trong hợp chất X có : 36 : 12 = 3 nguyên tử C (*)
=> Khối lượng của H trong hợp chất X là :
44 * 18,18% = 8 (đvC)
Do 1 nguyên tử H nặng 1 đvC => Trong hợp chất X có : 8 : 1 = 8 nguyên tử H (**)
Từ (*) và (**) => Công thức hóa học của hợp chất X là : C3H8(đây là propane)
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ta có CTTH: KClO3
=> Gọi CTTQ là K1Cl1O3
=> \(M_{KClO_3}=122,5\) (g/mol)
\(\%m_K=\dfrac{1
.
39}{122,5}
.
100\%=31,84\%\)
\(\%m_{Cl}=\dfrac{1
.
35,5}{122,5}
.
100\%=28,98\%\)
\(\%m_O=100\%-\left(\%m_K+\%m_{Cl}\right)=100\%-\left(31,84\%+28,98\%\right)=39,18\%\)
Phần trăm K trong KClO3: \(\%K=\dfrac{39}{39+35,5+16.3}.100=31,84\%\)
Phần trăm Cl trong KClO3: \(\%Cl=\dfrac{35,5}{39+35,5+16.3}.100=28,98\%\)
Phần trăm O trong KClO3: \(\%O=100-31,84-28,98=39,18\%\)
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
\(m_C=\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là L
nC = \(\frac{36}{12}\) = 3 (mol)
nH = \(\frac{8}{1}\) = 8 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử G => CTHH của X là C3H8.
Nếu biết công thức của hợp chất ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó theo các bước sau:
- Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:
- Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất AxBy.
1 mol AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.
- Tìm khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất AxBy.
mA=x.MA
mB=y.MB
- Tính phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố theo công thức:
%A= mA .100%= .100%
%B= .mB . 100%= .100%
Hoặc %B=100%-%A
Theo mình còn có một cách khác có thể giải tất cả dạng bài kiểu này
B1 : Gọi CTHH cần tìm la AxByCz
B2 : Ta có : x: y :z = %A/ MA : %B / MB : %C/ MC = a :b :c
B3 Chọn x=a ; y=b ; z=c
B4 Đưa ra công thức đơn giản AaBbCc
B5 Dựa vào PTK đưa ra CT phân tử
Làm tương tự với các bài hpas chỉ có 2 nguyên tố hóa học
Chúc bạn học tốt nha
a) CTHH: \(H_xS\)
Ta có : \(\dfrac{32}{x+32}=94,12\%\Rightarrow x=2\)
=> CTHH: \(H_2S\)
Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S
Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S
Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC
b) Gọi CTHH của hợp chất là \(Na_xAl_yO_z\)
Ta có : \(x:y:z=\dfrac{28}{23}:\dfrac{33}{27}:\dfrac{39}{16}=1:1:2\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(NaAlO_2\)
a) CTHH: HxS
Ta có : ⇒x=32/x+32=94,12%⇒x=2
=> CTHH: H2S
Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S
Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S
Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC
b) Gọi CTHH của hợp chất là NaxAlyOz
Ta có : x:y:z=28/23:33/27:39/16=1:1:2
Vậy CTHH của hợp chất là NaAlO2
a) CTHH: HxS
Ta có : 32/x+32=94,12%⇒x=2
=> CTHH: H2S
Ý nghĩa : hợp chất được tạo từ 2 nguyên tố H, S
Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử S
Phân tử khối của hợp chất là 2 + 32 = 34 đvC
b) Gọi CTHH của hợp chất là NaxAlyOz
Ta có : x:y:z=28/23:33/27:39/16=1:1:2
Vậy CTHH của hợp chất là NaAlO2
Gọi CTTQ: CxHyOz
\(x:y:z=\dfrac{57,49}{12}:\dfrac{4,19}{1}:\dfrac{38,32}{16}=4,8:4,2:2,4=2:1,75:1=8:7:4\)
Vậy CTHH của oxybenzone: C8H7O4