Nung 8,1g muối khan của một kim loại R hóa trị II thấy có hơi nước và khí CO2 thoát ra. Dẫn khí toàn bộ CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Xác định CTHH của muối đem nung
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử kim loại hóa trị II là A.
Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 (mol)
nBaCO3 = 0,05 (mol)
\(ACO_3\underrightarrow{t^o}AO+CO_2\)
- TH1: Ba(OH)2 dư.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{ACO_3}=\dfrac{15}{0,05}=300\left(g/mol\right)\Rightarrow M_A=240\left(g/mol\right)\)
→ Không có chất nào thỏa mãn.
- TH2: Ba(OH)2 hết.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
______0,05_____0,05_____0,05 (mol)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
___0,05_____0,1 (mol)
⇒ nCO2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)
Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{15}{0,15}=100\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=40\left(g/mol\right)\)
→ A là Ca.
Vậy: CTHH cần tìm là CaCO3
Đặt CTHH của oxit là RO
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)
0,5<-----------------0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5<-----0,5
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO
Chọn C
Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3
Gọi CTHH của muối là RCO3
RCO3 -> RO + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3=0,1(mol)
Từ 1 và 2 ta có:
nRCO3=nCaCO3=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{8,1}{0,1}=81\)
=>MR=81-60=21
=>Không có kim loại nào của R thỏa mãn nếu đề có sai thì mình nghĩ là 8,1g -> 8,4g mới đúng và kim loại cần tìm là Mg
Trần Hữu Tuyển đề đúng rồi bạn ạ
bài của bạn còn thiếu là bạn mới xét trường hợp muối RCO3 chưa xét trường hợp muối cần tìm là muối R(HCO3)2
Bài 1:
Zn + H2SO4 ➝ ZnSO4 + H2
Zn + CuSO4 ➝ ZnSO4 + Cu
3Zn + Fe2(SO4)3 ➝ 3ZnSO4 + 2Fe
ZnS + 2H2SO4 ➝ ZnSO4 + 2H2S
ZnO + H2SO4 ➝ ZnSO4 + H2O
Vì khi nung có CO2 => muối trên có gốc CO3 , mà có hơi nc thoát ra => muối trên có tính axit => muối của kiềm hoặc kiềm thổ ( muối cacbonat trên k tan)
Gọi R là kim loại có hõa trị x
2R(HCO3)x -----> R2Ox+ 2xCO2+ xH2O (1)
CO2+ Ca(OH)2(dư) ------> CaCO3+ H2O (2)
Ta có nCaCO3=0.1 mol
Theo (2) nCO2=nCaCO3=0.1 mol
Theo (1) nR(HCO3)2=1/x nCO2= 0.1/x mol
=> MR(HCO3)x=8.1/(0.1/x)=81x
Hay R+ 61x=81x
=> R=20x
Lập bảng biện luận=> Với x=2 thì R=40 là Ca
CTHH: CaCO3
Đáp án B
Gọi công thức trung bình của hai muối ACO3 và BCO3 là MCO3
MCO3 → MO + CO2
n C O 2 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol → n M C O 3 = 0,15 mol
Hỗn hợp Y gồm MCO3 dư và MO
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
n C a C O 3 = 15/100 = 0,15 mol
→ n M C O 3 dư = 0,15 mol
n M C O 3 ban đầu = 0,15 + 0,15 = 0,3 mol
Bảo toàn kim loại M có:
n M C O 3 = n M C l 2 = 0,3 (mol)
Bảo toàn khối lượng có:
m M C O 3 = m M C l 2 - 0,3.(71- 60) = 29,2 (gam)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{1,85\%}=200\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=V_{CO_2}+V_{CO}=0,05.22,4+0,1.22,4=3,36\left(l\right)\)
Gọi CTHH của muối là RCO3
RCO3 -> RO + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3=0,1(mol)
Từ 1 và 2 ta có:
nRCO3=nCaCO3=0,1(mol)
MRCO3=8,10,1=81
=>MR=81-60=21
Đề sai rồi..Khối lượng là 8,4 thì đúng hơn
Gọi CTHH của muối khan là R(HCO3)2
PTHH: R(HCO3)2 -> RO + H2O + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3= \(\frac{m}{M}=0,1\)(mol)
Theo PTHH (2): nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)
Theo PTHH (1): nR(HCO3)2=\(\frac{1}{2}\)nCO2= 0,05 (mol)
=> \(M_{R\left(HCO3\right)2}\)= \(\frac{m}{n}\)=162 (g/mol)
=> \(M_R+122=162\)
=> \(M_R\)=40
=> R là Ca
=> CTHH của muối khan là Ca(HCO3)2