Tìm các số nguyên x thỏa mãn: -2 - x < 0 và x - 4 < 0.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(x-1)(x-3)(x-4)>0
Trường hợp 1 :
x-1>0; x-3>0; x-4>0
Nên x>1; x>3; x>4
Vậy x>4 (hay x∈ Z/x ∈ { 5;6;7...})
Trường hợp 2 :
x-1>0; x-3<0; x-4<0
Nên x>1; x<3; x<4
Vậy 1<x<3 (hay x∈ Z/x ∈ { 2 })
(x-1)(x-3)(x-4)>0
Trường hợp 1 :
x-1>0; x-3>0; x-4>0
Nên x>1; x>3; x>4
Vậy x>4 (hay x∈ Z/x ∈ { 5;6;7...})
Trường hợp 2 :
x-1>0; x-3<0; x-4<0
Nên x>1; x<3; x<4
Vậy 1<x<3 (hay x∈ Z/x ∈ { 2 })
a) \(6xy+4x-9y-7=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+2\right)-9y-6-1=0\)
\(\Leftrightarrow2x.\left(3y+x\right)-3.\left(3y+2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-3\right).\left(3y+2\right)=1\)
Mà \(x,y\in Z\Rightarrow2x-3;3y+2\in Z\)
Tự làm típ
\(A=x^3+y^3+xy\)
\(A=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+xy\)
\(A=x^2-xy+y^2+xy\)( vì \(x+y=1\))
\(A=x^2+y^2\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiakovxky ta có :
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x\cdot1+y\cdot1\right)^2=\left(x+y\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\ge\frac{1}{2}\)
Hay \(x^3+y^3+xy\ge\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}\)
Để \(\dfrac{2}{x}\) là số nguyên thì \(x\in\left\{-1;1;-2;2\right\}\)
Mà x>0 nên \(x\in\left\{1,2\right\}\)
Bài làm:
Vì \(\hept{\begin{cases}-2-x< 0\\x-4< 0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x>-2\\x< 4\end{cases}}\)
=> \(-2< x< 4\)
Mà x là số nguyên
=> \(x\in\left\{-1;0;1;2;3\right\}\)
\(\hept{\begin{cases}-2-x< 0\\x-4< 0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x>-2\\x< 4\end{cases}}\)
\(\Rightarrow-2< x< 4\)
\(\text{Xin điểm }\text{nha}\)