Cho 10 gam một vật mẫu được kim loại M và tạp chất cho tác dụng với dung dịch HCl dư theo sơ đồ phản ứng sau : M+HCl--->MClx +H2 . Sau phản ứng thu được 40,04 g MClx và 11,1555 l khí H2 ( đkc ) . Phần trăm khối lượng của KL M trong mẫu vật trên là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử KL có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là tm
Vậy: M là Mg.
Ta có: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Đáp án D
Chỉ có Zn phản ứng với HCl, m gam kim loại không tan chính là Cu
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol => nZn = nH2 = 0,2 mol
Lại có: mZn + mCu = 15,2g => mCu = m = 15,2 – 0,2.65 = 2,2g
Đáp án D
Chú ý:
Cu không phản ứng với HCl.
pứ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
Từ pt suy ra được: nHCl = 2.nFe= 0,2 mol
=> mHCl = 0,2. 36,5 = 7,3 g
c. nH2 = nFe = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
nH2 = \(\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2xHCl -> 2MClx + xH2
0,9 <-------------- 0,45
mHCl = 0,9 . 36,5 = 32,85 (g)
mH2 = 0,45 . 2 = 0,9 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mM + mHCl = mMClx + mH2
=> mM = 40,04 + 0,9 - 32,85 = 8,09 (g)
%mM = \(\dfrac{8,09}{10}=80,9\%\)