Tìm cặp số nguyên (x,y) biết
\(\dfrac{x-1}{9}\) + \(\dfrac{1}{3}\) = \(/dfrac{1}{y+2}\) (ĐIỀU KIỆN y ≠ -2)
Hlpe me
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{x-1}{9}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x-1}{9}+\dfrac{3}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x-1+3}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x-\left(1-3\right)}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x-\left(-2\right)}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\dfrac{x+2}{9}=\dfrac{1}{y+2}\)
\(\left(x+2\right)\left(y+2\right)=9\)
=> (X+2) ; (y+2) ϵ Ư(9)
TH1: x+2 = 1 => x = -1
y+2=9 => y = 7
TH2: x+2 = 9 => x = 7
=> y +2 = 1 => y =-1
TH3:x+2 = -9 => x = -11
y+2 = -1 => y=-3
TH4: x+2 = -1 => x =-3
y+2 = -9 => x=-11
TH5: x+2 = -3 => x =-5
y+2 = -3 => y=-5
TH6: x+2 =3 => x = 1
y+2=3 => y=1
\(\dfrac{x}{3}\) + \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{y+3}\) Đk (\(y\ne-3\))⇒ \(\dfrac{2x+3}{6}\) = \(\dfrac{1}{y+3}\) ⇒ (2\(x\)+3)(y+3) = 6
Ư(6) = { -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Lập bảng ta có:
2\(x\) +3 | -6 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
\(x\) | -9/2 | -3 | -5/2 | -2 | -1 | -1/2 | 0 | \(\dfrac{3}{2}\) |
y+3 | -1 | -2 | -3 | -6 | 6 | 3 | 2 | 1 |
y | -4 | -5 | -6 | -9 | 3 | 0 | -1 | -2 |
Từ bảng trên ta có các cặp \(x\), y nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x\), y) = ( -3; -5); ( -2; -9); ( -1; 3); (0; -1);
Lời giải:
$\frac{2}{x}+\frac{y}{3}=\frac{1}{6}$
$\frac{6+xy}{3x}=\frac{1}{6}$
$\frac{2(6+xy)}{6x}=\frac{x}{6x}$
$\Rightarrow 2(6+xy)=x$
$\Rightarrow 12+2xy-x=0$
$12=x-2xy$
$12=x(1-2y)$
$\Rightarrow 1-2y$ là ước của $12$
Mà $1-2y$ lẻ nên $1-2y$ là ước lẻ của $12$
$\Rightarrow 1-2y\in\left\{\pm 1; \pm 3\right\}$
$\Rightarrow y\in\left\{0; 1; 2; -1\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{12; -12; -4; 4\right\}$ (tương ứng)
1/2 - 1/y = x/3
3y - 6 = 2xy
3y - 2xy = 6
y(3 - 2x) = 6
Do x là số nguyên nên 2x là số chẵn
3 - 2x là số lẻ
* TH1: 3 - 2x = -3 và y = -2
+) 3 - 2x = -3
2x = 3 + 3
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
* TH2: 3 - 2x = -1 và y = -6
+) 3 - 2x = -1
2x = 3 + 1
2x = 4
x = 4 : 2
x = 2
* TH3: 3 - 2x = 1 và y = 6
+) 3 - 2x = 1
2x = 3 - 1
2x = 2
x = 2 : 2
x = 1
* TH4: 3 - 2x = 3 và y = 2
+) 3 - 2x = 3
2x = 3 - 3
2x = 0
x = 0
Vậy ta tìm được các cặp giá trị (x; y) thỏa mãn:
(3; -2); (2; -6); (1; 6); (0; 2)
\(\dfrac{1}{2}\) - \(\dfrac{1}{y}\) = \(\dfrac{x}{3}\) (đk y ≠ 0)
\(\dfrac{x}{3}\) + \(\dfrac{1}{y}\) - \(\dfrac{1}{2}\) = 0
\(\dfrac{2xy+6-3y}{6y}\) = 0
2\(xy\) + 6 - 3y = 0
6 - y.(3 - 2\(x\)) = 0
y.(3 - 2\(x\)) = 6
Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
lập bảng ta có:
y | -6 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
3 - 2\(x\) | -1 | -2 | -3 | -6 | 6 | 3 | 2 | 1 |
\(x\) | 2 | \(\dfrac{5}{2}\) | 3 | \(\dfrac{9}{2}\) | -\(\dfrac{3}{2}\) | 0 | \(\dfrac{1}{2}\) | 1 |
Vì \(x;y\) nguyên theo bảng trên ta có:
Các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (2; -6); (3; -2); (0;2); (1;6)
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{3}\)=>\(\dfrac{x+y}{xy}=\dfrac{1}{3}\)
=>3(x+y)=xy
=>3x+3y=xy
=>3x=xy-3y
=>3x=y(x-3)
=>y=\(\dfrac{3x}{x-3}\)
* Vì y nguyên nên 3x ⋮ x-3
=>3(x-3)+9 ⋮x-3
=>9 ⋮ x-3
=>x-3∈Ư(9)
=>x-3∈{1;-1;3;-3;9;-9}
=>x∈{4;2;6;0;12;-6} mà x nguyên dương và x khác 0 nên x∈{4;2;6;12}
=>y∈{12;-6;6;4} mà y nguyên dương nên y∈{12;6;4}
=>x∈{4;6;12}
- Vậy x=4 thì y=12 ; x=6 thì y=6 ; x=12 thì y=4.
\(\dfrac{x}{3}-\dfrac{2}{y}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow\dfrac{2}{y}=\dfrac{x}{3}-\dfrac{1}{2}\\\Rightarrow \dfrac{2}{y}=\dfrac{2x-3}{6}\\ \Rightarrow y\left(2x-3\right)=2\cdot6\\ \Rightarrow y\left(2x-3\right)=12\)
mà `y in ZZ;x in ZZ`
`=>y in ZZ;2x-3 in ZZ`
`=>y;2x-3` thuộc ước nguyên của `12`
`=>y;2x-3 in {+-1;+-2;+-3;+-4;+-6;+-12}`
Ta có bảng sau :
`y` | `-1` | `-2` | `-3` | `-4` | `-6` | `-12` | `1` | `2` | `3` | `4` | `6` | `12` |
`2x-3` | `-1` | `-2` | `-3` | `-4` | `-6` | `-12` | `1` | `2` | `3` | `4` | `6` | `12` |
`x` | `1` | `1/2` | `0` | `-1/2` | `-3/2` | `-9/2` | `2` | `5/2` | `3` | `7/2` | `9/2` | `15/2` |
Vì `x;y in ZZ`
nên `(x;y)=(1;-1);(0;-3);(2;1);(3;3)`
a, \(\dfrac{x}{2}=-\dfrac{5}{y}\Rightarrow xy=-10\Rightarrow x;y\inƯ\left(-10\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm5;\pm10\right\}\)
x | 1 | -1 | 2 | -2 | 5 | -5 | 10 | -10 |
y | -10 | 10 | -5 | 5 | -2 | 2 | -1 | 1 |
c, \(\dfrac{3}{x-1}=y+1\Rightarrow\left(y+1\right)\left(x-1\right)=3\Rightarrow x-1;y+1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
x - 1 | 1 | -1 | 3 | -3 |
y + 1 | 3 | -3 | 1 | -1 |
x | 2 | 0 | 4 | -2 |
y | 2 | -4 | 0 | -2 |
b: =>xy=12
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(12;1\right);\left(6;2\right);\left(4;3\right)\right\}\)
Lời giải:
a.
\(\left\{\begin{matrix} x\neq 0\\ 2x-1\geq 0\\ x^2-3x+2=(x-1)(x-2)\neq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x\neq 0\\ x\geq \frac{1}{2}\\ x\neq 1; x\neq 2\end{matrix}\right.\)
$\Leftrightarrow x\geq \frac{1}{2}; x\neq 1; x\neq 2$
b. \(\left\{\begin{matrix}
x^2-1=(x-1)(x+1)\neq 0\\
7-2x\geq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
x\neq \pm 1\\
x\leq \frac{7}{2}\end{matrix}\right.\)
c.
\(\left\{\begin{matrix} x\neq 0\\ 4-2x+x^2\neq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x\neq 0\\ (x-1)^2+3\neq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\neq 0\)
d.
\(\left\{\begin{matrix} 25-x^2=(5-x)(5+x)\geq 0\\ x\geq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} -5\leq x\leq 5\\ x\geq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow 0\leq x\leq 5\)
a) \(y=\dfrac{1}{x}-\dfrac{\sqrt[]{2x-1}}{x^2-3x+2}\)
Điều kiện \(\) \(2x-1\ge0;x\ne0;x^2-3x+2\ne0\)
\(\Leftrightarrow x\ge\dfrac{1}{2};x\ne0;\left(x-1\right)\left(x-2\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow x\ge\dfrac{1}{2};x\ne0;x\ne1;x\ne2\)