K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

2. Now that my exams are over, I can go on vacation with my family.

(Bây giờ kỳ thi của tôi đã kết thúc, tôi có thể đi nghỉ với gia đình.)

3. Before I have breakfast, I prefer to do my exercises.

(Trước khi ăn sáng, tôi thích tập thể dục hơn.)

4. After my mom made breakfast, she went to work.

(Sau khi mẹ tôi làm bữa sáng, cô ấy đi làm.)

5. Now that I'm old enough to use the kitchen, I love cooking.

(Bây giờ thì tôi đã đủ lớn để sử dụng nhà bếp, tôi thích nấu ăn.)

2: Now that my exam are over, I can go on vacation with my family

3: Before I have breakfast, I prefer to do my exercises

4: After my mom made breakfast, she went to work

5: Now that I'm old enough to use the kitchen, I love cooking

A.ReadingBEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)-   What time do you usually get up?I usually get up at five thirty.-   What do you usually do next?I usually do exercise.-   Do you usually have breakfast at home?Yes. I usually have breakfast with my...
Đọc tiếp

A.Reading

BEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)

-   What time do you usually get up?

I usually get up at five thirty.

-   What do you usually do next?

I usually do exercise.

-   Do you usually have breakfast at home?

Yes. I usually have breakfast with my family.

-   What time do you go to school?

I usually go to school at 6 : 30.

-   Whal time do you have lunch?

 

I usually have lunch at 11 : 30.

-   What do you do in the afternoon?

I usually learn my lessons and do exercises or homework.

-   Do you play sports with friends?

Yes, sometimes I do.

-   What do you do after dinner?

After dinner. I often watch TV with my family until 8 o’clock.

-   And after that, what do you do ?

  I study and do more exercises.

-   What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

WHILE YOU READ (Tronfi khi em đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Ông Vy: Đồng hồ háo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống dăm tách trà. ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà Lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các nông dân bạn và hút thuốc giồng (địa phương). Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa các bờ của thửa đât. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đi thăm các bạn láng giềng để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch của chúng tôi cho mùa kế. Mặc dù đó là một ngày dài đôi với chúng tôi, chúng tôi thích làm việc và yêu thương con cái chúng tôi.

Task 1: Choose the option A, B or c that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn từ chọn lựa A.B hoặc C phù hợp với nghĩa của (các) từ in xiên nhất.)

1 . C                     2. C                   3. A     4. A

Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hải sau.)

1 . He’s a peasant / farmer.

  1. 2.  He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.
  2. 3.    He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.
  3. 4.  In the afternoon. Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy puinto it wmps water while his wife does the transplanting.
  4. 5.   Yes. they are, because they love working and they love their children, too.

Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner’s. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).

in the morning

-    4 : 30 : alarm clock goes oil. Mr Vy gets up. goes down to the kitchen boil water for morning tea. has a quick breakfast, lead the buffalo to the field.

-   5 : 15: leaves home

-    5 : 30 arrives in ihe field, ploughs and harrows ihc plot of land

-7:4?: takes a rest

-    10 : 30 : goes home

-11 30 : has lunch with family

in the afternoon

2 : 30 : Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the plot of land. Mrs Tuyet does the transplanting.

- 6 : 30 : finish work

in the evening

-   have dinner

-   watch TV. go to bed

-     sometimes visit their neighbors, chat about work, children and plan for the next crop

AFTER YOU READ (Sau khi em đọc)

Work in groups. Talk aboui Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và Bà Tuyết.)

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4 : 30

  1. a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5 : 30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch.

After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.



 



 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

b. Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box.(Nối các tính từ với các ví dụ. Sau đó, luyện tập nhiều cuộc hội thoại hơn bằng cách sử dụng các ý tưởng trong bảng.)I think he/ she is…(Tôi nghĩ anh ấy/cô ấy…)because/ so(bởi vì/vì vậy)kind (tốt bụng)unreliable (không đáng tin cậy)easygoing (dễ tính)untidy (bừa bộn)helpful (hữu ích)selfish (ích kỷ)lazy (lười biếng)intelligent (thông...
Đọc tiếp

b. Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box.

(Nối các tính từ với các ví dụ. Sau đó, luyện tập nhiều cuộc hội thoại hơn bằng cách sử dụng các ý tưởng trong bảng.)

I think he/ she is…

(Tôi nghĩ anh ấy/cô ấy…)

because/ so

(bởi vì/vì vậy)

kind (tốt bụng)

unreliable (không đáng tin cậy)

easygoing (dễ tính)

untidy (bừa bộn)

helpful (hữu ích)

selfish (ích kỷ)

lazy (lười biếng)

intelligent (thông minh)

never arrives on time (không bao giờ đến đúng giờ)

does my chores with me (làm việc nhà với tôi)

never does any exercise (không bao giờ tập thể dục)

share everything with me (chia sẻ mọi thứ với tôi)

never gets angry (không bao giờ tức giận)

passes all tests with high scores (vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao)

bedroom is a mess (phòng ngủ là một mớ hỗn độn)

doesn’t think about anybody else (không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

+ kind - shares everything with me

(tốt bụng - chia sẻ mọi thứ với tôi)

+ easygoing - never gets angry

(dễ tính - không bao giờ tức giận)

+ untidy - bedroom is a mess

(bừa bộn - phòng ngủ là một mớ hỗn độn)

+ selfish - doesn’t think about anybody else

(ích kỷ - không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác)

+ lazy - never does any exercise

(lười biếng - không bao giờ tập thể dục)

+ intelligent - passes all tests with high scores

(thông minh - vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao)

Sample: (Bài hội thoại mẫu)

A: Tell me about your brother.

(Kể mình nghe về anh trai của bạn đi.)

B: My brother is unreliable because he never arrives on time. How about yours?

(Anh trai tôi không đáng tin cậy vì anh ấy không bao giờ đến đúng giờ. Anh trai của bạn thì sao?)

A: My brother does my chores with me, so he is helpful.

(Anh trai tôi làm việc nhà với tôi, vì vậy anh ấy rất hay giúp đỡ.)

11 tháng 9 2023

The last vacation was a lot of fun and had a lot of funny activities that I enjoyed. I also made some fun new friends, and got to hang out with them a few times, where we could go to the beach and enjoy the sunshine and swim. We enjoyed camping and sitting by the fires, eating some snacks while talking and having fun. 

(Kỳ nghỉ vừa qua rất vui và có rất nhiều hoạt động vui nhộn mà tôi rất thích. Tôi cũng có một vài người bạn mới vui vẻ, và đi chơi với họ một vài lần, nơi chúng tôi có thể đi đến bãi biển, tận hưởng ánh nắng mặt trời và bơi lội. Chúng tôi rất thích cắm trại và ngồi bên đống lửa, ăn một vài món ăn nhẹ trong khi nói chuyện và vui vẻ.)

Every morning I get up at six. The first thing I do is to wash the dishes my family dirtier the day before. Then I cook breakfast. We eat at about seven fifteen. Usually we have bread with butter, sometimes we have rice, or boiled sweet potatoes. It takes me about ten minutes to walk to school, and school begins with an assembly period at seven forty-five. There are fifteen hundred children in our school and so we meet in three separate assemblies: the infant department, the middle department,...
Đọc tiếp

Every morning I get up at six. The first thing I do is to wash the dishes my family dirtier the day before. Then I cook breakfast. We eat at about seven fifteen. Usually we have bread with butter, sometimes we have rice, or boiled sweet potatoes.
It takes me about ten minutes to walk to school, and school begins with an assembly period at seven forty-five. There are fifteen hundred children in our school and so we meet in three separate assemblies: the infant department, the middle department, and the senior department. We always listen attentively to the head mistress then different classes call the roll for the attendance.
We have seven periods from eight to one. We study Mathematics, (Geography, History, Music, Art- and Crafts, and English. I like English best and next to that, Mathematics, At ten we have a chance to eat an orange and some peanuts. At noon, we do not rest. At one we clean up our classroom and close the school.
I go home for lunch, but this time, my sister Patricia gets the meal. We often eat yams with soup and some other dishes. After lunch, I usually sleep for half an hour. In the afternoon, I often play netball. I sometimes skip, run, and Jump with the other girls.
At about six or six thirty we have dinner. Either my sister or I cook it. The meal is simpler than the mid-day meal. We eat fruit or rice, and sometimes we have bread and tea. Then in the evening, I do my homework and go to bed at about ten.

a. what is the first thing the girl does when she gets up?

b. do the members of her family eat bread with butter and rice more often for breakfast? how do you know?

c. why are there separate assemblies at school?

d.twelve o'clock can be called mid-day. what other word does the girl use to mean the same thing?

e. what is her second best subject at school?

f. why is dinner described as simpler than lunch?

2
1 tháng 7 2019

Every morning I get up at six. The first thing I do is to wash the dishes my family dirtier the day before. Then I cook breakfast. We eat at about seven fifteen. Usually we have bread with butter, sometimes we have rice, or boiled sweet potatoes.
It takes me about ten minutes to walk to school, and school begins with an assembly period at seven forty-five. There are fifteen hundred children in our school and so we meet in three separate assemblies: the infant department, the middle department, and the senior department. We always listen attentively to the head mistress then different classes call the roll for the attendance.
We have seven periods from eight to one. We study Mathematics, (Geography, History, Music, Art- and Crafts, and English. I like English best and next to that, Mathematics, At ten we have a chance to eat an orange and some peanuts. At noon, we do not rest. At one we clean up our classroom and close the school.
I go home for lunch, but this time, my sister Patricia gets the meal. We often eat yams with soup and some other dishes. After lunch, I usually sleep for half an hour. In the afternoon, I often play netball. I sometimes skip, run, and Jump with the other girls.
At about six or six thirty we have dinner. Either my sister or I cook it. The meal is simpler than the mid-day meal. We eat fruit or rice, and sometimes we have bread and tea. Then in the evening, I do my homework and go to bed at about ten.

a. what is the first thing the girl does when she gets up?

=>The first thing she does is to wash the dishes her family dirtier the day before

b. do the members of her family eat bread with butter and rice more often for breakfast? how do you know?

=>NO,THEY DON'T.Usually THEY have bread with butter, sometimes THEY have rice, or boiled sweet potatoes.

c. why are there separate assemblies at school?

=>BECAUSE There are fifteen hundred children in THEIR school

d.twelve o'clock can be called mid-day. what other word does the girl use to mean the same thing?

=>AT NOON

e. what is her second best subject at school?

=>her second best subject at school is MATHMATICS

f. why is dinner described as simpler than lunch?

=>BECAUSE Either HER sister or SHE cookS it.

a. The first thing the girl does is to wash the dishes her family dirtier the day before.

b. No, they don't. Usually they have bread with butter, sometimes they have rice, or boiled sweet potatoes.

c. Because there are fifteen hundred children in their school.

d. Other word the girl uses to mean the same thing is at noon.

e. Her second best subject at school is mathmas

f. Because they eat fruit or rice, and sometimes they have bread and tea.

4 tháng 10 2019

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1. Would you like to go to the beach?

Do you fancy going to the beach?

2. She wrote a letter. Then she went to bed

Before going to bed, she had written/ wrote a letter.

3. He checked the cassette carefully, then he bought it

After checking the cassette carefully, he had bought/ bought it.

4. She doesn't want to meet him

She avoids meeting him.

Đặt câu hỏi cho từ gạch chân:

1. I met some of my friends (at the party)

Where did you meet some of your friends?

2. I have (2 sisters)

How many sisters do you have?

3. She was absent this morning (because she was ill)

Why was she absent this morning?

4. My mother (is cooking dinner) in the kitchen

What is your mother doing in the kitchen?

5. It takes me (15 minutes) to get to my shcool on foot

How long does it take you to get to your school on foot?

6. My train arrives (in the evening)

When does your train arrive?

7. I had ( a cup of tea and a slice of bread) for my breakfast

What did you have for your breakfast?

#Lemon

c. Join the sentences using when to make two new sentences.(Nối các câu bằng cách sử dụng when để tạo thành hai câu mới.) 1. The computer didn't restart. I pressed the restart button.(Máy tính không khởi động lại. Tôi đã nhấn nút khởi động lại.) when-clause first: When I pressed the restart button, the computer didn't restart.(Khi tôi nhấn nút khởi động lại, máy tính không khởi động lại.) when-clause last: The computer didn't restart when I...
Đọc tiếp

c. Join the sentences using when to make two new sentences.

(Nối các câu bằng cách sử dụng when để tạo thành hai câu mới.)

 

1. The computer didn't restart. I pressed the restart button.

(Máy tính không khởi động lại. Tôi đã nhấn nút khởi động lại.)

 

when-clause first: When I pressed the restart button, the computer didn't restart.

(Khi tôi nhấn nút khởi động lại, máy tính không khởi động lại.)

 

when-clause last: The computer didn't restart when I pressed the restart button.

(Máy tính không khởi động lại khi tôi nhấn nút khởi động lại.)

 

2. We have the battery for the camera. We'll call you.

(Chúng tôi có pin cho máy ảnh. Chúng tôi sẽ gọi điện cho bạn.)

 

when-clause first: ___________

 

when-clause last: ___________

 

3. The camera disconnected. I tried to copy photos to my laptop.

(Máy ảnh bị ngắt kết nối. Tôi đã cố gắng sao chép ảnh vào máy tính xách tay của mình.)

 

when-clause first: ___________

 

when-clause last: ___________

 

4. My laptop crashed. I played games.

(Máy tính xách tay của tôi bị ngừng hoạt động. Tôi đã chơi trò chơi.)

 

when-clause first: ___________

 

when-clause last: ___________

 

1
11 tháng 9 2023

2. 

when-clause first: When we have the battery for the camera, we’ll call you.

(Khi chúng tôi có pin cho máy ảnh, chúng tôi sẽ gọi cho bạn.)

when-clause last: We'll call you when we have the battery for the camera.

(Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi có pin cho máy ảnh.)

3.

when-clause first: When I tried to copy photos to my laptop, the camera disconnected.

(Khi tôi cố gắng sao chép ảnh vào máy tính xách tay của mình, máy ảnh đã ngắt kết nối.)

when-clause last: The camera disconnected when I tried to copy photos to my laptop.

(Máy ảnh đã ngắt kết nối khi tôi cố gắng sao chép ảnh vào máy tính xách tay của mình.)

4. 

when-clause first: When I played games, my laptop crashed.

(Khi tôi chơi trò chơi, máy tính xách tay của tôi bị hỏng.)

when-clause last: My laptop crashed when I played games.

(Máy tính xách tay của tôi bị hỏng khi tôi chơi trò chơi.)