Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
Ta có: \(A=\dfrac{\sqrt{x}-5}{\sqrt{x}+2}=\dfrac{\sqrt{x}+2-7}{\sqrt{x}+2}=1-\dfrac{7}{\sqrt{x}+2}\)
A nguyên khi \(\dfrac{7}{\sqrt{x}+2}\) nguyên:
\(\Rightarrow7\) ⋮ \(\sqrt{x}+2\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}+2\inƯ\left(7\right)=\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
Mà: \(\sqrt{x}+2\ge2\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}+2\in\left\{7\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{25\right\}\)
5:
a: Xét ΔABC vuông tại A có
\(sinC=\dfrac{3}{5}\)
=>\(\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
=>\(\dfrac{3}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
=>BC=5(cm)
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(AC^2=5^2-3^2=16\)
=>AC=4(cm)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(\left\{{}\begin{matrix}AH\cdot BC=AB\cdot AC\\CH\cdot CB=CA^2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}AH=\dfrac{3\cdot4}{5}=2,4\left(cm\right)\\CH=\dfrac{4^2}{5}=3,2\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Xét ΔABC vuông tại A có \(tanB=\dfrac{AC}{AB}\)
=>\(tanB=\dfrac{4}{3}\)
Xét ΔABC vuông tại A có \(sinC=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{C}\simeq37^0\)
b: Xét ΔABF vuông tại A có AE là đường cao
nên \(BE\cdot BF=AB^2\left(1\right)\)
Xét ΔBAC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(BH\cdot BC=BA^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(BE\cdot BF=BH\cdot BC\)
XétΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(CH\cdot CB=CA^2\)
\(\dfrac{AB^2}{AC^2}=\dfrac{BH\cdot BC}{CH\cdot CB}=\dfrac{BH}{CH}\)
c: ΔABC vuông tại A
mà AM là đường trung tuyến
nên MA=MB
=>\(\widehat{MAB}=\widehat{MBA}\)
Xét ΔEAB vuông tại E và ΔHBA vuông tại H có
AB chung
\(\widehat{EAB}=\widehat{HBA}\)
Do đó: ΔEAB=ΔHBA
=>\(\widehat{DAB}=\widehat{DBA}\)
=>DA=DB
\(\widehat{DAB}+\widehat{DAF}=90^0\)
\(\widehat{DBA}+\widehat{DFA}=90^0\)
mà \(\widehat{DAB}=\widehat{DBA}\)
nên \(\widehat{DAF}=\widehat{DFA}\)
=>DA=DF
=>DF=DB
=>D là trung điểm của FB
Câu 5:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=4\left('\right)\\x-y-xy=2\left(''\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-y\right)^2+2xy=4\\x-y-xy=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-y\right)^2+2xy=4\left(1\right)\\2\left(x-y\right)-2xy=4\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy \(\left(1\right)+\left(2\right)\) ta được:
\(\left(x-y\right)^2+2\left(x-y\right)=8\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2+2\left(x-y\right)+1-9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y+1\right)^2-9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y-2\right)\left(x-y+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-y=2\\x-y=-4\end{matrix}\right.\)
Với \(x-y=2\) Thay vào \(\left(''\right)\) ta được:
\(2-xy=2\Rightarrow xy=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\Rightarrow y=-2\\y=0\Rightarrow x=2\end{matrix}\right.\)
Với \(x-y=4\Rightarrow x=4+y\) Thay vào \(\left('\right)\) ta được:
\(\left(4+y\right)^2+y^2=4\)
\(\Leftrightarrow y^2+8y+16+y^2-4=0\)
\(\Leftrightarrow2y^2+8y+12=0\)
\(\Leftrightarrow y^2+4y+6=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y+2\right)^2+2=0\) (phương trình vô nghiệm).
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(2;0\right),\left(0;-2\right)\right\}\)
Câu 6: \(\left\{{}\begin{matrix}2xy+y^2=3\left('\right)\\x^2+5xy=6\left(''\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4xy+2y^2=6\left(1\right)\\x^2+5xy=6\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy \(\left(2\right)-\left(1\right)\) ta được:
\(x^2+xy-2y^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-y^2+xy-y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x+y\right)+y\left(x-y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x+2y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=y\\x=-2y\end{matrix}\right.\)
Với \(x=y\) Thay vào \(\left('\right)\) ta được:
\(2y.y+y^2=3\)
\(\Leftrightarrow y=\pm1\Rightarrow x=\pm1\).
Với \(x=-2y\) Thay vào \(\left('\right)\) ta được:
\(2.\left(-2y\right).y+y^2=3\)
\(\Leftrightarrow y^2=-1\) (phương trình vô nghiệm)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(1;1\right),\left(-1;-1\right)\right\}\)
Bài 5:
a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
\(2x+1=-x+3\)
\(\Leftrightarrow2x+x=3-1\)
\(\Leftrightarrow3x=2\)
hay \(x=\dfrac{2}{3}\)
Thay \(x=\dfrac{2}{3}\) vào (d1), ta được:
\(y=2\cdot\dfrac{2}{3}+1=\dfrac{4}{3}+1=\dfrac{7}{3}\)
2) Thay \(x=\dfrac{2}{3}\) và \(y=\dfrac{7}{3}\) vào (d3), ta được:
\(\left(m-1\right)\cdot\dfrac{2}{3}+3m-2=\dfrac{7}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2}{3}m-\dfrac{2}{3}+3m-2=\dfrac{7}{3}\)
\(\Leftrightarrow m\cdot\dfrac{11}{3}=5\)
hay \(m=\dfrac{15}{11}\)
Bài 2:
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}x>=0\\x< >9\end{matrix}\right.\)
Để A là số nguyên thì \(\sqrt{x}+1⋮\sqrt{x}-3\)
=>\(\sqrt{x}-3+4⋮\sqrt{x}-3\)
=>\(4⋮\sqrt{x}-3\)
=>\(\sqrt{x}-3\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
=>\(\sqrt{x}\in\left\{4;2;5;1;7;-1\right\}\)
=>\(\sqrt{x}\in\left\{1;2;4;5;7\right\}\)
=>\(x\in\left\{1;4;16;25;49\right\}\)