Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy vị trí đằng sau chỗ cần điền là TO V – to think
Đáp án C – the only one
Ta có: Trong câu có the first/ last/ second/ only…+ to V
Đáp án: A Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động với từ chỉ số thứ tự: the + STT+ to+ V.
Đáp án : C
Applicant = người xin việc
Apply for a job = xin việc
Đáp án D
Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có: apply (v) áp dụng
+ apply for: nộp đơn xin việc
+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc
+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)
Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.
Đáp án D.
Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang _____________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.
Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.
- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt
Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.
Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).
Ex: I caught him reading my private letters.
= He was caught reading my private letters.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”
Giải thích:
Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Đáp án C.
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Kiến thức cần nhớ |
Cách rút gọn mệnh để quan hệ dùng to infinitive: - Khi danh từ đứng trước có the only, the first, the second,... the last, so sánh nhất. Ex: Tom is the last person who enters the room. = Tom is the last person to enter the room. John is the youngest person who takes part in the race. → John is the youngest person to take part in the race. - Khi có động từ have/ has/ had Ex: I have much homework that I must do. → I have much homework to do. - Đầu câu có Here (be), There (be) Ex: There are six letters which have to be written today. →There are six letters to be written today. |
Kiến thức: Cấu trúc với “arrive”, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”
Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +…
Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đợi tôi.
Chọn D
Đáp án C
Dịch: Anna không phải là “ người duy nhất mà” nghĩ rằng bài kiểm tra đã quá khó.