K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2018

Đáp án là B.

Về nghĩa đây là câu đối lập về nghĩa của 2 vế, do đó ta phải lựa chọn Although (tuy nhiên)

Despite cũng là tuy nhiên, nhưng despite + danh từ/cụm danh từ 

7 tháng 1 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

first (định từ, trạng từ): trước nhất, đầu tiên     introductory (a): mở đầu

initial (a): đầu, đầu tiên                                   opening (a): mở đầu; khai mạc

Ta có cụm “initial cost” (n): chi phí ban đầu

Tạm dịch: Mặc dù chi phí xây dựng ban đầu của những ngôi nhà thân thiện với môi trường là rất cao, nhưng về lâu dài chúng rất kinh tế.

Chọn C

13 tháng 1 2018

Chọn A

Dissolve = hòa tan, phân hủy. Melt = tan chảy. Heat = nóng lên. Soften = làm mềm đi. Dịch: chúng ta không nên dùng quá nhiều túi nilon bởi vì chúng rất khó phân hủy.

8 tháng 2 2019

Đáp án C

Giải thích: Thành ngữ

every now and then = thỉnh thoảng

Dịch nghĩa: Họ kết hôn một cách hạnh phuc mặc dù, đương nhiên rồi, tỉnh thoảng họ cãi nhau.

A. most times = nhiều khi, chiếm đa số thời gian.

Tuy nhiên, cách dùng này rất không trang trọng và không thông dụng, có thể thay bằng một thành ngữ khác thường dùng hơn là “most of the time(s)”.

B. from day to day = ngày này qua ngày khác

D. on the occasion + of sth = trong sự kiện nào đó

29 tháng 5 2019

Đáp án: D Identify= nhận ra, select= lựa chọn, differ= khác biệt, distinguish= phân biệt. Dịch: mặc dù cặp song sinh giống hệt nhau, giáo viên của chung có thể dễ dàng phân biệt chúng

17 tháng 5 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau tobe cần có một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “Very few planets”

A. inhabited (v): sống (ở một nơi nào đó) => loại

B. inhabitant (n): người, động vật sống ở khu nào đó => loại

C. inhabitable (adj): có thể sống được, phù hợp để sống

D. uninhabitable (adj) >< inhabitable => không phù hợp

Tạm dịch: Rất ít hành tinh có thể sống được bởi vì thiếu nước và ô xy.

Chọn C

26 tháng 9 2018

Chọn D

redundantly (adv): đa dạng, dồi dào

intensively (adv): chuyên sâu, nghiêm trọng

marginally (adv): hơi, nhẹ

excessively (adv): nhiều, quá mức

Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở vùng bờ biển là một mối quan tâm lớn với chính phủ.

5 tháng 6 2017

Đáp án A.

Động từ được chia theo trình tự thời gian. Hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ chia thì quá khứ hoàn thành.

Tạm dịch: Tôi vừa mới hoàn thành mẩu chuyện ngắn thì Karen đi làm về.

8 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

3 tháng 1 2017

Đáp án B