Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a = 24; b = 84; c = 72
24 = 23.3; 84 = 22.3.7; 72 = 23.32
ƯCLN(24; 84; 72) = 22.3 = 12
ƯC(24; 84; 72) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
a = 24; b = 84; c = 72
24 = 23.3; 84 = 22.3.7; 72 = 23.32
ƯCLN(24; 84; 72) = 22.3 = 12
ƯC(24; 84; 72) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Tìm ƯCLN (150;84;30)
B1 : Phân tích các số ra thừa số NT:
150=52.2.3
84=22.3.7
30=3.5.2
B2:Chọn các số thừa số NT chung:
--- Ta thấy các số có thừa số NT chung thì ta chọn:
--------Ta kiếm đc 2 và 3
B3:Lập 1 tích các thừa số NT chung và chọn mũ nhỏ nhất.Tích đó là UCLN cần tìm:
---ở trong 3 số ta thấy ở số 2 thì 2 số 150 va ko có mũ.Riêng số 84 thì có mũ 2(22)
Thì ta chỉ cần lấy mũ nhỏ nhất của các Thừa số NT chung mà thôi.
*Ta ghi:
UCLN(150;84;30)=2.3=6
Vậy UCLN của 150;84;30 là 6.
Phân tích ra thừa số nguyên tố
24=23.3
84=26
180=22.32.5
chọn thừa số nguyên tố chung:2
=>UCLN(24,84,180)= 22=4
Lời giải:
a. $ƯC(a,b)\in Ư(36)=\left\{\pm 1; \pm 2; \pm 3; \pm 4; \pm 6; \pm 9; \pm 12; \pm 18; \pm 36\right\}$
b. $Ư(a,b)\in Ư(50)=\left\{\pm 1; \pm 2; \pm 5; \pm 10; \pm 25; \pm 50\right\}$
Suy ra ước có 2 chữ số của $a,b$ là:
$\left\{\pm 10; \pm 25; \pm 50\right\}$
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Ta có:
\(36=2^2.3^2\)
\(54=2.3^3\)
\(ƯCLN\left(36;54\right)=2.3=6\)
\(BCNN\left(36;54\right)=2^2.3^3=4.27=108\)
nhầm lớp 5
84 = 2² . 3 . 7
=> ƯCLN(36 ; 84)
= 2² . 3
= 4 . 3 = 12
Vậy ước chung lớn nhất của 36 ; 84 là 12